Thợ thẩm mĩ, còn gọi là thợ làm đẹp, cắt và tạo dáng tóc, râu, chăm sóc sắc đẹp, sử dụng mĩphẩm và trang điểm, và thực hiện các dịch vụ và liệu pháp chăm sóc khác cho khách hàng để cải thiện ngoại hình của họ.
Nhiệm vụ chủ yếu gồm:
1. Cắt, gội, nhuộm, uốn, duỗi và tạo kiểu tóc;
2. Chăm sóc và điều trị tóc và da đầu;
3. Làm tóc giả theo yêu cầu của khách hàng;
4. Làm sạch và chăm sóc da bằng cách sử dụng các loại kem, sữa và các sản phẩm liên quan đến khuôn mặt và các bộ phận của cơ thể;
5. Massage mặt và cơ thể;
6. Hỗ trợ bác sĩ để làm sạch, chuẩn bị, làm dịu da và cơ thể trong các trị liệu thẩm mĩ chuyên sâu như laser, lăn kim, trị liệu ánh sáng…;
7. Trang điểm cho các khách hàng;
8. Trang điểm và hóa trang cho các diễn viên, nghệ sĩ biểu diễn, người tham gia chương trình truyền hình;
9. Làm sạch, định hình, chăm sóc, đánh bóng và trang điểm móng tay, móng chân; điều trị các bệnh đơn giản của bàn chân con người như nứt nẻ, bị chai hay biến dạng ngón chân, móng tay;
10. Theo dõi sức khỏe và hỗ trợ khách hàng tắm hơi, jacuzzi;
11. Tấy lông cho khách hàng bằng sáp, đường và các kĩ thuật tẩy lông phù hợp;
12. Tư vấn khách hàng về chế độ chăm sóc, dinh dưỡng và thể dục để hỗ trợ giảm và giữ cân
Năng lực thiết yếu: Năng lực hình học-màu sắc-thiết kế
Năng lực bổ sung: Năng lực thể chất-cơ khí
Học vấn tối thiểu:
1. Tốt nghiệp THCS hoặc tương đương. Con đường học tập:
• Theo học TC chuyên ngành kĩ thuật chăm sóc tóc; Chăm sóc sắc đẹp; Kĩ thuật vật lí trị liệu, Dịch vụ thẩm mĩ; Tạo mẫu và chăm sóc sắc đẹp.
• Có thể học tiếp lên CĐ
2. Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Cong đường học tập:
• Lựa chọn 1: Như tốt nghiệp THCS hoặc tương đương.
• Lựa chọn 2: Theo học CĐ chuyên ngành Chăm sóc sắc đẹp; Kĩ thuật vật lí trị liệu.
Lĩnh vực chuyên sâu:
• Chăm sóc da
• Massage mặt và toàn thân
• Chăm sóc và trang điểm tóc
• Làm móng
• Các liệu pháp đặc biệt trong chăm sóc sắc đẹp (vật lí trị liệu, cổ truyền, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc…)
• Trang điểm
• Trang điểm và hóa trang cho các đối tượng/ dịp đặc thù (đám cưới, chụp ảnh, đám tiệc, điện ảnh, sân khấu, truyền hình…)
Ví dụ về nới làm việc:
• Hành nghề tự do hoặc tự mở cơ sở làm đẹp da, tóc, móng, trang điểm
• Mở kênh dạy chăm sóc sắc đẹp và trang điểm riêng trên mạng
• Các thẩm mĩ viện, bộ phận thẩm mĩ trong khách sạn và khu nghỉ dưỡng
• Các hãng mĩ phẩm
• Ngành công nghiệp giải trí (truyền hình, phim, sân khấu)
• Các trung tâm chăm sóc sức khỏe và vật lí trị liệu
Ví dụ các trường có đào tạo:
• Các trung tâm thẩm mĩ, trung tâm GDNN trong cả nước có đào tạo các nghề trên
• TCN nhân đạo TpHCM
• TC Kĩ thuật nghiệp vụ Nam Sài Gòn
• CĐ Y Hà Nội
• TC Y Hà Nội
Nguồn: "Sách tra cứu nghề" dự án “Áp dụng Chiến lược Đào tạo G20: Hợp tác giữa ILO và Liên bang Nga”